Hiện nay, số điện thoại di động Việt Nam chỉ có 10 số, số điện thoại cố định Việt Nam là 11 số. Tuy nhiên người dùng nhận được cuộc gọi từ số điện thoại 14 số mà không biết thuộc mạng nào, tỉnh nào hay quốc gia nào. Vì vậy, số điện thoại 14 số của nước nào đang là vấn đề mà người dùng quan tâm nhất. Bạn nên tìm hiểu kỹ để sử dụng sim an tâm hơn.
Thực chất, các đầu số dài như 14 số trên chắc chắn là thuộc số điện thoại quốc tế. Khi gọi về Việt Nam sẽ hiển thị dấu cộng phía trước và kèm theo số điện thoại. Bạn có thể xác định đầu số này của nước nào thông qua đầu số. Để hiểu sâu hơn về thông tin này hãy cùng 3gmobifones.com tìm hiểu nhanh!
Gói cước 3G tháng Mobi không giới hạn data
Cách đăng ký 5G MobiFone tốc độ cao nhất hiện nay
Cách chuyển tiền MobiFone sang MobiFone đơn giản
Số điện thoại có 14 số là ở đâu?
Số điện thoại 14 số được xác định là số điện thoại quốc tế. Có thể là số điện thoại được gọi từ Mỹ, Canada, Hà Lan, Ai Cập, Nam Phi,…. về Việt Nam. Các đầu số này bắt đầu bằng số 00, khi gọi về Việt Nam sẽ xuất hiện đầu số + nên người dùng khó biết.
Nếu bạn có người thân, bạn bè ở nước ngoài thì có thể nghe máy. Tuy nhiên, nếu không có ai sinh sống hay học tập tại nước ngoài thì khi nhận được cuộc gọi này thì người dùng không nên nghe máy tránh phát sinh cước phí.
» Giải đáp: Nhận cuộc gọi từ nước ngoài có mất tiền hay không?
Thông tin về số điện thoại 14 số nên nắm rõ
Dưới đây là thông tin chi tiết về số điện thoại có 14 số đang gọi đến nhiều thuê bao hiện nay. Xem và chia sẻ đến cho mọi người cùng nắm rõ nhé!
1. Các mã vùng điện thoại quốc tế 14 số hiện nay
Mỗi quốc gia đều có một mã gọi ra riêng và thường bắt đầu bằng 00. Các số điện thoại thường được biết đến là + rồi mới đến mã vùng điện thoại. Cụ thể các mã vùng điện thoại của các nước là:
Mã vùng điện thoại quốc gia | Tên quốc gia |
+1 | Canada |
+1 | United States (Mỹ) |
+7 | Russia (Nga) |
+20 | Egypt (Ai Cập) |
+27 | South Africa (Nam Phi) |
+30 | Greece (Hy Lạp) |
+31 | Netherlands (Hà Lan) |
+32 | Belgium (Bỉ) |
+33 | France (Pháp) |
+34 | Spain (Tây Ban Nha) |
+36 | Hungary |
+39 | Italy |
+40 | Romania |
+41 | Switzerland (Thụy Sĩ) |
+43 | Austria (Áo) |
+44 | United Kingdom (Vương Quốc Anh) |
+45 | Denmark (Đan Mạch) |
+46 | Sweden (Thụy Điển) |
+47 | Norway (Na Uy) |
+48 | Poland (Ba Lan) |
+49 | Germany (Đức) |
+51 | Peru |
+52 | Mexico |
+53 | Cuba |
+54 | Argentina |
+55 | Brazil |
+56 | Chile |
+57 | Colombia |
+58 | Venezuela |
+60 | Malaysia |
+61 | Australia |
+62 | Indonesia |
+63 | Philippines |
+64 | New Zealand |
+65 | Singapore |
+66 | Thái Lan |
+76, +77 | Kazakhstan |
+81 | Japan (Nhật Bản) |
+82 | Hàn Quốc |
+84 | Vietnam |
+86 | China (Trung Quốc) |
+90 | Turkey (Thổ Nhĩ Kì) |
+91 | India (Ấn Độ) |
+92 | Pakistan |
+93 | Afghanistan |
+94 | Sri Lanka |
+95 | Myanmar (Burma) |
+98 | Iran |
+212 | Morocco |
+213 | Algeria |
+216 | Tunisia |
+218 | Libya |
+220 | Gambia |
+221 | Senegal |
+222 | Mauritania |
+223 | Mali |
+224 | Guinea |
+225 | Côte d’lvoire |
+225 | Ivory Coast |
+226 | Burkina Faso |
+227 | Niger Republic |
+228 | Togo |
+229 | Benin |
+230 | Mauritius |
+231 | Liberia |
+232 | Sierra Leone |
+233 | Ghana |
+234 | Nigeria |
+235 | Chad |
+236 | Central African Republic |
+237 | Cameroon |
+238 | Cape Verde |
+239 | Sใo Tom้ & Principe |
+240 | Equatorial Guinea |
+241 | Gabon |
+242 | Congo |
+243 | Bahamas |
+243 | Congo, Dem. Rep. of |
+243 | Zaire |
+244 | Angola |
+245 | Guinea-Bissau |
+246 | Chagos Archipelago |
+247 | Barbados |
+248 | Seychelles |
+249 | Sudan |
+250 | Rwanda |
+251 | Ethiopia |
+252 | Somalia |
+253 | Djibouti |
+254 | Kenya |
+255 | Tanzania |
+256 | Uganda |
+257 | Burundi |
+258 | Mozambique |
+260 | Zambia |
+261 | Madagascar |
+262 | Reunion Island |
+263 | Zimbabwe |
+264 | Namibia |
+265 | Malawi |
+266 | Lesotho |
+267 | Botswana |
+268 | Swaziland |
+269 | Comoros |
+297 | Aruba |
+298 | Faeroe Islands |
+299 | Greenland |
+350 | Gibraltar |
+351 | Portugal (Bồ Đào Nha) |
+352 | Luxembourg |
+353 | Ireland |
+354 | Iceland |
+355 | Albania |
+356 | Malta |
+357 | Cyprus |
+358 | Finland (Phần Lan) |
+359 | Bulgaria |
+370 | Lithuania |
+371 | Latvia |
+372 | Estonia |
+373 | Moldova |
+374 | Armenia |
+375 | Belarus |
+376 | Andorra |
+377 | Monaco |
+378 | San Marino |
+380 | Ukraine |
+381 | Montenegro & Serbia |
+381 | Yugoslavia |
+385 | Croatia |
+386 | Slovenia |
+387 | Bosnia & Herzegovina |
+389 | Macedonia |
+420 | Czech Republic (Cộng hòa Séc) |
+421 | Slovak Republic |
+423 | Liechtenstein |
+442 | Bermuda |
+500 | Falkland Islands |
+501 | Belize |
+502 | Guatemala |
+503 | El Salvador |
+504 | Honduras |
+505 | Nicaragua |
+506 | Costa Rica |
+507 | Panama |
+509 | Haiti |
+590 | Guadeloupe |
+591 | Bolivia |
+592 | Guyana |
+593 | Ecuador |
+594 | French Guiana |
+595 | Paraguay |
+596 | French Antilles |
+596 | Martinique |
+597 | Suriname |
+598 | Uruguay |
+599 | Netherlands Antilles |
+673 | Brunei Darussalam |
+675 | Papua New Guinea |
+676 | Tonga |
+677 | Solomon Islands |
+678 | Vanuatu |
+679 | Fiji |
+680 | Palau |
+682 | Cook Islands |
+684 | American Samoa |
+685 | Western Samoa |
+687 | New Caledonia |
688 | Tuvalu |
+689 | French Polynesia |
+692 | Marshall Islands |
+808 | Midway Islands |
+850 | Triều Tiên |
+852 | Hong Kong |
+853 | Macau |
+855 | Cambodia (Campuchia) |
+856 | Laos (Lào) |
+880 | Bangladesh |
+886 | Taiwan (Đài Loan) |
+960 | Maldives |
+961 | Lebanon |
+962 | Jordan |
+963 | Syria |
+964 | Iraq |
+965 | Kuwait |
+966 | Saudi Arabia |
+967 | Yemen |
+968 | Oman |
+971 | United Arab Emirates (các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất) |
+972 | Israel |
+973 | Bahrain |
+974 | Qatar |
+975 | Bhutan |
+976 | Mongolia |
+977 | Nepal |
+992 | Tajikistan |
+993 | Turkmenistan |
+994 | Azerbaijan |
+995 | Georgia |
+996 | Kyrgyzstan |
+998 | Uzbekistan |
+1264 | Anguilla |
+1268 | Antigua & Barbuda |
+1284 | Virgin Islands, British |
+1340 | Virgin Islands, U.S. |
+1345 | Cayman Islands |
+1473 | Grenada |
+1649 | Turks & Caicos Islands |
+1664 | Montserrat |
+1670 | Northern Mariana Isl. |
+1671 | Guam |
+1758 | St. Lucia |
+1767 | Dominica |
+1784 | St. Vincents & Grenadines |
+1787, +1939 | Puerto Rico |
+1809, +1829, +1849 | Dominican Republic |
+1868 | Trinidad & Tobago |
+1869 | St. Kitts & Nevis |
+1876 | Jamaica |
» Chi tiết: Thông tin đầu số +1844 thường xuyên gọi đến
2. Số điện thoại 14 số có lừa đảo không?
Người dùng đều nhận định số điện thoại 14 số của quốc tế là lừa đảo. Tuy nhiên, bạn không nên khẳng định bởi có thể người thân, bạn bè ở nước ngoài gọi về. Tuy nhiên, người dùng cũng nên cảnh giác bởi hiện nay nhiều đối tượng người dùng bị lừa đảo từ nước ngoài khá nhiều.
Bằng nhiều chiêu trò như nhá máy, gọi nhưng không nói gì, giả mạo nhân viên gửi tặng quà,…. đã khiến nhiều khách hàng bị lừa đảo. Vì vậy nếu không có nhu cầu nghe máy bạn có thể tắt đi để tránh bị làm phiền, lừa đảo.
» Tìm hiểu: Đầu số 234 lừa đảo Whatsapp tinh vi cần tránh
3. Cần làm gì khi số điện thoại 14 số gọi đến?
Cuộc gọi từ số điện thoại 14 số gọi đến thì phải làm sao? Thực tế bạn có thể không bắt máy hoặc chặn ngay, ngoài ra cũng có thể:
- Không cung cấp các thông tin cá nhân như tên, số CMND/CCCD, địa chỉ nơi ở,…
- Không nhấn vào đường link mà đối tượng cung cấp.
- Không nhận hàng, gửi tiền ship mà đối tượng yêu cầu.
- Không gọi lại nếu đối tượng nhá máy khá nhiều.
- …
» Cập nhật: Các số điện thoại lừa đảo MobiFone hiện nay nên đề phòng
Hi vọng với những thông tin trên sẽ giúp bạn biết được số điện thoại 14 số là ở đâu chính xác nhất. Nếu phát hiện lừa đảo thì hãy báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền để được hỗ trợ.